CO form A những điều cần chú ý

Ngày nay, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đã trở nên cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, không chỉ ở trong nước mà còn ở cả quốc tế. Do đó, việc hiểu rõ về các loại form C/O là điều thiết yếu. HDG Logistics sẽ cung cấp thông tin chi tiết về CO Form A và các yếu tố quan trọng liên quan đến nó trong bài viết này.

CO Form A là gì?

CO Form A là một chứng nhận xuất xứ quan trọng, giúp hàng hóa Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu sang các quốc gia thành viên của Hệ thống Ưu đãi Thuế quan Phổ cập (GSP). Việc nắm rõ danh sách các quốc gia chấp nhận CO Form A là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu.

c-o-form-a
mẫu CO form A

Tại sao CO Form A lại quan trọng?

  • Giảm chi phí: Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan, giúp giảm chi phí xuất khẩu.
  • Tăng khả năng cạnh tranh: Sản phẩm Việt Nam sẽ có lợi thế hơn trên thị trường quốc tế.
  • Mở rộng thị trường: Đưa sản phẩm đến nhiều thị trường tiềm năng hơn.

Danh sách các quốc gia chấp nhận CO Form A

Danh sách các quốc gia chấp nhận CO Form A có thể thay đổi theo thời gian, do đó, các doanh nghiệp nên cập nhật thông tin mới nhất từ các cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, một số quốc gia điển hình chấp nhận CO Form A bao gồm:

  • Các nước châu Âu: Anh, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Hà Lan, Bỉ, Thụy Sĩ, Na Uy, Thụy Điển, Áo, Ba Lan, Hungary, Cộng hòa Séc, Slovakia…
  • Các nước khác: Nhật Bản, Canada, New Zealand, Nga, Belarus…

Điều kiện để được cấp CO Form A

Để được cấp CO Form A, hàng hóa phải đáp ứng các quy tắc xuất xứ nghiêm ngặt, được quy định cụ thể trong các hiệp định thương mại giữa Việt Nam và các nước nhập khẩu.

Hồ sơ xin cấp CO Form A

Để xin cấp CO Form A, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác. Các giấy tờ cần thiết thường bao gồm:

  • Đơn xin cấp CO Form A: Theo mẫu quy định của cơ quan cấp chứng nhận (thường là Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam – VCCI).
  • Hóa đơn thương mại: Phải ghi rõ các thông tin về hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng giá trị, tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.
  • Bao bì vận đơn: Chứng minh việc hàng hóa đã được xuất khẩu.
  • Hợp đồng mua bán: Thể hiện thỏa thuận giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.
  • Giấy chứng nhận chất lượng: Đối với một số loại hàng hóa nhất định.
  • Các giấy tờ khác: Có thể yêu cầu tùy theo quy định của từng quốc gia nhập khẩu và loại hàng hóa.

Thời gian và địa điểm cấp CO form A được quy định như sau: Phòng Công nghiệp và Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ Công Thương cấp miễn phí. Cấp ngay trong ngày cho hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tuy nhiên, có thể mất tối đa 03 ngày trong một số trường hợp cần thiết. Đối với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, cấp phép có thể mất tới 07 ngày, và doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được thông báo về quy trình cụ thể.

Quy trình xin cấp CO Form A

Quy trình xin cấp CO Form A (Giấy chứng nhận xuất xứ Form A) thường gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bộ khai CO Form A: Doanh nghiệp có thể tải mẫu khai CO Form A từ website của Phòng Thương mại và Công nghiệp (VCCI) hoặc lấy trực tiếp tại VCCI. Bộ khai phải được điền đầy đủ và chính xác theo hướng dẫn.

Hợp đồng mua bán: Hợp đồng cần ghi rõ thông tin của người mua và người bán, tên hàng hóa, số lượng, giá trị, điều kiện thanh toán, và thời gian giao hàng.

Hóa đơn thương mại: Hóa đơn phải thể hiện đầy đủ thông tin của người mua và người bán, tên hàng hóa, số lượng, giá trị, điều kiện thanh toán, và thời gian giao hàng.

Chứng từ vận tải: Có thể là vận đơn đường biển, đường bộ, đường hàng không, hoặc chứng nhận bảo hiểm hàng hóa.

Chứng nhận chất lượng (nếu cần): Một số hàng hóa đòi hỏi chứng nhận chất lượng để cấp CO Form A, như chứng nhận an toàn thực phẩm, chứng nhận xuất xứ hàng hóa, v.v.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin cấp CO Form A trực tiếp tại Phòng Thương mại và Công nghiệp (VCCI) hoặc gửi qua bưu điện.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ bởi VCCI

VCCI sẽ thẩm định hồ sơ trong vòng ba ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, VCCI sẽ cấp CO Form A cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, VCCI sẽ thông báo lý do và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Phê duyệt và trả hồ sơ

Ký và đóng dấu: Nếu hồ sơ hợp lệ và hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn xuất xứ, cơ quan cấp C/O sẽ ký và đóng dấu vào CO Form A.

Phát hành C/O: Sau khi được ký và đóng dấu, CO Form A sẽ được phát hành và gửi lại cho người xuất khẩu để nộp tại cơ quan hải quan của nước nhập khẩu.

Các nội cần dung kê khai trong CO Form A

  • Ô số 1: Điền thông tin người xuất khẩu Việt Nam tại ô này, bao gồm tên, địa chỉ và quốc gia.
  • Ô số 2: Ô này dành cho thông tin người nhận hàng, gồm tên, địa chỉ và quốc gia. Trong trường hợp người nhận được chỉ định, khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người chỉ định>. Thông tin này phải đồng nhất với chứng từ giao nhận trong hồ sơ CO Form A.
  • Ô số 3: Kê khai thông tin vận tải chi tiết tại ô này, bao gồm phương thức vận chuyển, tên phương tiện, ký hiệu/số chuyến, lộ trình hàng hóa (cửa khẩu xuất/nhập), ngày và số vận đơn. Lưu ý cửa khẩu nhận hàng và người nhận hàng phải cùng quốc gia nhập khẩu tại ô 12.
  • Ô số 4: Ô này dành cho ghi chú của cơ quan cấp C/O. Các ghi chú bao gồm:
    • – C/O cấp sau ngày xuất hàng: ISSUED RETROSPECTIVELY.
    • – Phát hành bản sao khi mất bản chính: THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đóng dấu DUPLICATE.
    • – C/O thay thế khi cấp lại mà chưa trả C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. <số C/O cũ> DATED <ngày cấp>.
    • Các ghi chú khác bao gồm thông báo hàng xuất khẩu sang ASEAN để sản xuất và xuất tiếp sang EU, Norway, Turkey, và hàng xuất Nhật theo quy định GSP ASEAN, kê khai C-ASEAN, số và ngày giấy chứng nhận sản xuất, gia công cộng gộp.
c-o-form-a
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)

 

  • Ô số 5: Đây là nơi bạn liệt kê số thứ tự của các mặt hàng trong lô hàng của mình.
  • Ô số 6: Tại ô này, bạn cần kê khai thông tin về nhãn hiệu và số hiệu của thùng hàng, nếu có.
  • Ô số 7: Bạn phải kê khai số lượng và loại thùng hàng trong lô hàng của mình, bao gồm tên và mô tả của hàng hóa.
    • Ghi chính xác số và ngày của tờ khai hải quan hàng xuất khẩu tại ô số 6: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai> DATED <ngày của tờ khai>.
    • Nếu người khai báo hải quan và người gửi hàng không phải là cùng một người, bạn cần ghi: DECLARED BY <tên người khai báo>.
    • Ghi rõ ngày và số của giấy phép xuất khẩu tại ô số 6: EXPORT LICENCE No.<số đầy đủ của giấy phép> DATED <ngày của giấy phép>.
    • Nếu số container và số niêm chì đã được xác định, bạn cần kê khai chúng một cách cụ thể.
    • Hãy kê khai tên và mô tả hàng hóa một cách chính xác và rõ ràng. Không được khai báo chung chung như GENERAL MERCHANDISE hoặc AND OTHER GOODS.
  • Ô số 8: Tại đây, bạn kê khai tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa. Cụ thể:
    • Đối với hàng hóa có xuất xứ thuần túy từ Việt Nam, ghi chữ “P”.
    • Đối với hàng hóa có xuất xứ không thuần túy từ Việt Nam, hãy theo hướng dẫn tại mục 3 sau tờ CO Form A.
    • Lưu ý, đối với hàng xuất khẩu sang Canada có xuất xứ từ nhiều hơn một quốc gia hưởng ưu đãi GSP của Canada, hoặc hàng hóa chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp toàn cầu của Canada, ghi chữ “G”. Trong các trường hợp khác, ghi chữ “F”.
  • Ô số 9: Đây là ô dành cho việc kê khai thông tin trọng lượng thô và số lượng khác của hàng hóa. Cần lưu ý rằng các ô 5, 7, 8, 9 phải được điền thông tin một cách thẳng hàng theo thứ tự tên hàng, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (hoặc số lượng khác) cho mỗi loại hàng hóa. Trong trường hợp mỗi loại hàng hóa có mã hiệu riêng và được đóng gói riêng, thông tin trên ô 6 cũng cần được sắp xếp thẳng hàng tương ứng. Nếu tên hàng và mô tả hàng hóa quá dài, có thể tiếp tục trên trang tiếp theo, với mỗi trang cần ghi rõ số thứ tự ở góc dưới ô 7 (ví dụ: Trang 2/3). Khi đã hoàn thành việc kê khai tên và mô tả hàng hóa, cần vẽ một đường gạch ngang qua các ô 5, 6, 7, 8, 9. Sau đó, ghi rõ tổng trọng lượng thô (hoặc số lượng khác) của lô hàng, bằng cả số (TOTAL) và chữ (SAY TOTAL).
  • Ô số 10: Ghi thông tin ngày tháng và số hóa đơn. Trong trường hợp không có hóa đơn, cần ghi rõ lý do.

c-o-form-a

  • Ô số 11: Cần kê khai địa điểm và ngày phát hành C/O. Ngày nộp C/O và thời gian cấp C/O phải được kê khai chính xác để phản ánh đúng ngày phát hành C/O. Không được ghi ngày phát hành C/O vào ngày nghỉ làm việc theo quy định, ngày xuất hàng, hoặc bất kỳ ngày nào khác nếu không phải là ngày phát hành thực tế. Trừ khi tháng được viết bằng chữ (như April, May…), ngày phải được ghi theo định dạng dd/mm/yyyy. Ngày phát hành C/O phải là ngày bằng hoặc sau ngày các chứng từ liên quan đã được kê khai trên C/O như hóa đơn, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu.
  • Ô số 12: Tại ô này, kê khai thông tin về nước xuất xứ, ví dụ “VIETNAM” sau cụm từ “produced in”. Thêm vào đó, nếu CO Form A được cấp dựa trên quy định xuất xứ cộng gộp GSP cho các nguyên liệu trong khu vực ASEAN (theo quy định của EU, Switzerland, Norway, Turkey), cần kê khai nước xuất xứ theo quy định này. Ghi tên nước nhập khẩu ở trên dòng “importing country”. Cuối cùng, kê khai thông tin về địa điểm, ngày ký và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền (người xuất khẩu Việt Nam).

c-o-form-a

Lưu ý khi sử dụng C/O Form A

C/O Form A là một công cụ hữu ích để doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan tại nhiều quốc gia. Tuy nhiên, để tận dụng tối đa lợi ích của chứng nhận này, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:

  • Hiểu rõ các quy định về xuất xứ: Mỗi quốc gia áp dụng những tiêu chuẩn xuất xứ khác nhau để cấp Chứng nhận xuất xứ Form A. Các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ lưỡng những quy định này để đảm bảo sản phẩm của họ đáp ứng được các yêu cầu cần thiết. Đôi khi, sản phẩm có thể được xem là có xuất xứ từ quốc gia khác nếu chúng được làm từ nguyên liệu đến từ các quốc gia trong cùng một khối kinh tế. Do đó, việc nắm vững quy tắc cộng gộp là cần thiết để tận dụng tối ưu các ưu đãi thương mại.
  • Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để xin cấp C/O Form A, tất cả các thông tin trên hồ sơ phải chính xác và trùng khớp với các chứng từ khác.
  • Làm việc với cơ quan có thẩm quyền: Nộp hồ sơ tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) hoặc cơ quan có thẩm quyền, cung cấp đầy đủ thông tin khi được cơ quan kiểm tra yêu cầu.
  • Các quy định về C/O Form A có thể thay đổi theo thời gian. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất để đảm bảo tuân thủ.
  • Theo dõi các thị trường mới có thể áp dụng ưu đãi thuế quan cho hàng hóa Việt Nam.
  • Nếu gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình xin cấp C/O Form A, doanh nghiệp nên tìm đến các công ty logistics, đơn vị tư vấn chuyên nghiệp để được hỗ trợ.
  • Thời hạn hiệu lực: C/O Form A thường có thời hạn hiệu lực nhất định. Doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn này để tránh trường hợp chứng nhận hết hiệu lực.
  • Rủi ro gian lận: Việc sử dụng C/O Form A giả hoặc cung cấp thông tin sai lệch có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng như bị phạt hoặc bị từ chối nhập khẩu hàng hóa.

Hy vọng rằng, thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn nắm bắt được quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ mẫu A (CO form A). Nếu bạn có thắc mắc về thuế, thông quan hàng hóa, đừng ngần ngại liên hệ với HDG Logistics để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *