CO form AANZ những điều cần biết

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc làm thủ tục CO form AANZ để nhận ưu đãi thuế khi xuất khẩu sang các quốc gia ASEAN, Australia và New Zealand, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước một cách chi tiết và đầy đủ. Từ việc chuẩn bị hồ sơ cần thiết cho đến quy trình nộp hồ sơ, những thông tin này sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục hải quan một cách nhanh chóng và không sai sót.

co-form-aanz

CO form AANZ là gì? Mẫu CO form AANZ?

CO form AANZ là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ, là loại chứng từ ưu đãi thuế quan dành cho hàng hóa của các nước ASEAN, Australia và New Zealand. C/O form AANZ được cấp cho hàng hóa vận chuyển từ các nước xuất khẩu như Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Malaysia, Philippines, Lào, Cambodia, Brunei, Singapore, Australia, New Zealand và Việt Nam. Hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng ưu đãi thuế theo hiệp định thương mại đa phương AANZFTA.

Hồ sơ xin nộp CO form AANZ tại BCT

Để đăng ký C/O form AANZ, thương nhân và doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp C/O form AANZ với thông tin đầy đủ và chính xác.

– C/O form AANZ đã điền thông tin đầy đủ.

– Bản sao công chứng của tờ khai hải quan đã hoàn tất.

– Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không yêu cầu khai báo hải quan, không cần cung cấp giấy tờ này cho cơ quan cấp C/O.

– Bản sao công chứng của hóa đơn thương mại.

– Bản sao công chứng của vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương.

– Chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc của hàng hóa.

– Bảng kê chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra.

– Bản sao công chứng của quy trình sản xuất hàng hóa.

– Bản sao công chứng của tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu sử dụng trong sản xuất (đối với hàng hóa dùng nguyên liệu nhập khẩu).

– Bản sao công chứng của hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng khi mua nguyên liệu trong nước. Nếu không có hóa đơn hoặc hợp đồng, cần có xác nhận từ nhà cung cấp hoặc chính quyền địa phương.

– Giấy phép xuất khẩu hàng hóa (nếu cần).

– Các giấy tờ, tài liệu khác cần thiết.

– Nếu tờ khai đã hoàn thành nhưng chưa có thủ tục hải quan, có thể nợ giấy tờ này nhưng không quá 15 ngày sau khi cấp C/O.

Cơ quan cấp C/O có thể yêu cầu người đăng ký cung cấp bản chính của một số giấy tờ trong hồ sơ để kiểm tra ngẫu nhiên (phải có văn bản rõ ràng và chữ ký của người có thẩm quyền).

Quy trình xin cấp CO form AANZ

Quy trình xin cấp Chứng nhận xuất xứ (C/O) mẫu AANZ diễn ra theo các bước sau đây:

Bước 1: Người xin cấp C/O cần đăng ký hồ sơ thương nhân trên hệ thống ecosys.gov.vn và nộp hồ sơ cho Tổ chức cấp C/O để xét duyệt. Khi tài khoản được chấp thuận, thương nhân có thể gửi yêu cầu cấp C/O điện tử hoặc trực tiếp nộp hồ sơ giấy tại văn phòng của Tổ chức cấp C/O.

Bước 2: Thương nhân cần gửi file hồ sơ đính kèm yêu cầu cấp C/O mẫu AANZ qua hệ thống ecosys.gov.vn, qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức cấp C/O sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho thương nhân, bao gồm:

  • Chấp nhận cấp C/O và thông báo thời gian nhận chứng từ.
  • Yêu cầu bổ sung chứng từ nếu thiếu.
  • Yêu cầu kiểm tra lại thông tin chứng từ nếu có sai sót.
  • Từ chối cấp C/O theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐCP.
  • Đề nghị kiểm tra cơ sở sản xuất của thương nhân.

Bước 4: Cán bộ cấp C/O sẽ xác minh thông tin, nhập liệu vào hệ thống và trình lên người có thẩm quyền để ký cấp C/O.

Bước 5: Người có thẩm quyền tại Tổ chức cấp C/O sẽ tiến hành ký cấp C/O.

Bước 6: Sau khi C/O được cấp, cán bộ của Tổ chức cấp C/O sẽ đóng dấu, ghi vào sổ và lưu giữ một bản, bản còn lại sẽ được cấp cho thương nhân.

Hướng dẫn kê khai CO form AANZ?

C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy (trừ trường hợp hướng dẫn ở khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của thông tư. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:

Ô số 1: Tên giao dịch, địa chỉ của người xuất khẩu và tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

Ô số 2: Tên và địa chỉ của người nhận hàng, tên quốc gia.

Phía trên cùng bên phải, ghi số tham chiếu do tổ chức cấp C/O đưa ra. Số tham chiếu bao gồm 13 ký tự, được chia thành 5 nhóm, cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: Tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 2 ký tự là “VN”;

b) Nhóm 2: Tên viết tắt của nước nhập khẩu thành viên của Hiệp định AANZFTA, gồm 2 ký tự. Ví dụ: Brunei Darussalam là “BN”, Indonesia là “ID”, và tương tự cho các nước khác theo danh sách từ kết quả tìm kiếm.

AU: Ôtx-trây-li-a MY: Ma-lai-xi-a
BN: Bru-nây MM: Mi-an-ma
KH: Cam-pu-chia PH: Phi-lip-pin
ID: In-đô-nê-xi-a SG: Xinh-ga-po
LA: Lào TH: Thái Lan
NZ: Niu-di-lân

c) Nhóm 3: mã năm cấp C/O, bao gồm 02 (hai) chữ số. Ví dụ: nếu cấp vào năm 2009 thì sẽ ghi là “09”;

d) Nhóm 4: Tên của các Tổ chức cấp Chứng nhận xuất xứ (C/O) bao gồm hai ký tự. Danh sách cụ thể của các Tổ chức cấp C/O được quy định tại Phụ lục VIII. Bộ Công Thương sẽ cập nhật danh sách này một cách thường xuyên để phản ánh bất kỳ thay đổi nào liên quan đến các Tổ chức cấp C/O.

đ) Nhóm 5: Số thứ tự của Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) bao gồm 5 ký tự.

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2, đặt một gạch ngang “-“. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5, sử dụng dấu gạch chéo “/”.

Ô số 3: Ghi ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (đánh “By air” nếu là máy bay, hoặc tên tàu nếu là đường biển) và tên cảng dỡ hàng.

Ô số 4: Cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu “√” vào ô thích hợp.

Ô số 5: Ghi số thứ tự của mỗi mặt hàng (trong trường hợp có nhiều mặt hàng trên một C/O, mỗi mặt hàng sẽ có số thứ tự riêng).

Ô số 6: Ghi ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

Ô số 7: Ghi số lượng kiện hàng, loại kiện hàng và mô tả hàng hóa, bao gồm mã HS 6 số của nước nhập khẩu và tên thương hiệu (nếu có).

Ô số 8: Ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa.

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô số 8:
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo điểm a khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I WO

 

b) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I PE

 

c) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng Điều 4 của Phụ lục I  
– Thay đổi mã số hàng hóa (áp dụng ghi chung cho các tiêu chí CC, CTH hoặc CTSH)

– Hàm lượng giá trị khu vực

– Hàm lượng giá trị khu vực + Thay đổi mã số hàng hóa

– Loại khác, bao gồm tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể

Một số ví dụ áp dụng cho trường hợp ghi “Other”:

(i) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên;

(ii) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế;

(iii) CTSH, ngoại trừ từ 2523.29 đến 2523.90;

(iv) Sản phẩm thuộc phân nhóm này có xuất xứ tại nước thành viên nơi sinh ra sản phẩm này từ việc sản xuất hoặc tiêu thụ;

(v) Nếu hàng hóa là kết quả của một “phản ứng hóa học”.

CTC

RVC

VD: CTSH + RVC 35%

Other

Ô số 9: ghi trọng lượng tổng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác) và giá trị FOB.

Ghi giá trị FOB áp dụng khi tiêu chí xuất xứ là Hàm lượng giá trị khu vực (RVC), với quy định:

– Nhà xuất khẩu ASEAN cần ghi giá trị FOB tại Ô số 9 trên C/O;

– Nhà xuất khẩu từ Úc hoặc New Zealand có thể chọn ghi giá trị FOB tại Ô số 9 hoặc trên bản khai báo nhà xuất khẩu riêng (“Exporter Declaration”) theo Phụ lục V-C.

C/O hoặc C/O giáp lưng cho hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu từ Campuchia và Myanmar sẽ hiển thị giá trị FOB cho mọi tiêu chí xuất xứ trong vòng hai năm từ khi Nghị định thư thứ nhất có hiệu lực, hoặc sớm hơn nếu được Ủy ban Thương mại Hàng hóa chấp thuận.

Ô số 10: ghi số và ngày phát hành hóa đơn thương mại bởi nhà xuất khẩu, nhà sản xuất, hoặc thương nhân bên thứ ba cho lô hàng nhập khẩu.

Ô số 11:

– Dòng đầu tiên ghi tên nước xuất khẩu.

– Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.

– Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm yêu cầu cấp C/O, tên và chữ ký người đề nghị, và tên công ty yêu cầu cấp C/O.

Ô số 12: dành cho cán bộ cấp C/O ghi địa điểm, ngày tháng năm cấp, chữ ký và dấu của Tổ chức cấp C/O.

Khi cấp C/O bản sao từ C/O gốc, “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao được in hoặc đóng dấu tại Ô số 12 của C/O theo Điều 11 Phụ lục III.

Ô số 13:

– Trong trường hợp tổ chức cấp Chứng nhận xuất xứ (C/O) của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo khoản 3, Điều 10 của Phụ lục III, hãy đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back Certificate of Origin”.

Đánh dấu √ vào ô “Subject of third-party invoice” nếu hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty đặt tại quốc gia thứ ba hoặc bởi nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó, theo quy định của Điều 22 Phụ lục III. Số hóa đơn do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu cấp và số hóa đơn (nếu có) do thương nhân cấp cho việc nhập khẩu phải được ghi vào Ô số 10.

– Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” nếu sai sót không cố ý hoặc có lý do chính đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục III.

– Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa đó tuân theo quy định tại khoản 1, Điều 8 của Phụ lục I.

– Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” nếu hàng hóa có nguồn gốc từ một quốc gia thành viên được dùng làm nguyên liệu trong lãnh thổ của quốc gia thành viên khác để tạo ra sản phẩm cuối cùng, theo quy định của Điều 6, Phụ lục I.

Hướng dẫn bổ sung:

– Nếu có nhiều mặt hàng hoặc thông tin không thể kê khai đầy đủ trên C/O, cần tiếp tục kê khai trên mẫu khai bổ sung C/O ở Phụ lục V-B;

– Khi có nhiều mặt hàng được kê khai trên cùng một C/O và có mặt hàng nào đó không hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan sẽ đánh dấu vào ô số 4 và mặt hàng đó phải được khoanh tròn hoặc đánh dấu tại ô số 5.

– Ô số 13 có thể được đánh dấu √ thủ công hoặc được in bằng máy tính.

 

Danh mục các tổ chức cấp CO form AANZ?

Danh mục các tổ chức cấp CO form AANZ được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BCT:

STT Tên đơn vị Mã số
1 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội 01
2 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh 02
3 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng 03
4 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai 04
5 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng 05
6 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương 06
7 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu 07
8 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn 08
9 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh 09
10 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai 71
11 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình 72
12 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa 73
13 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An 74
14 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang 75
15 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ 76
16 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương 77
17 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên 78
18 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh 85
19 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa 80
20 Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình 86
21 Ban Quản lý Khu Công nghiệp và chế xuất Hà Nội 31

Với những hướng dẫn chi tiết trên, hy vọng bạn đã nắm vững cách khai báo CO form AANZ. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn còn băn khoăn hoặc cần hỗ trợ thêm, đừng ngần ngại liên hệ với HDG Logistics. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình khai báo, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo hàng hóa của bạn được thông quan thuận lợi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *