CO form S là tài liệu cần thiết cho việc xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Lào. C/O form S có vai trò quan trọng trong việc áp dụng thuế quan và tuân thủ hiệp định thương mại giữa hai quốc gia. Thủ tục xin cấp C/O form S đòi hỏi chuẩn bị một số tài liệu cụ thể và tuân theo các bước quy định. Hãy cùng HDG khám phá chi tiết trong bài viết sau.
Khái niệm CO form S
CO form S là gì?, C/O form S còn được biết đến là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu S, dành cho các sản phẩm hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu theo quy định xuất xứ giữa Việt Nam và Lào.
Quy định về CO form S được nêu tại Phụ lục 5, đi kèm với Thông tư số 04/2010/TTBCT.

Ý nghĩa của giấy chứng nhận xuất xứ form S
Ưu đãi thuế quan: C/O form S giúp xác định nguồn gốc hàng hóa, từ đó kiểm tra liệu hàng hóa có đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế quan theo Hiệp định hay không. Điều này bảo đảm việc áp dụng chế độ thuế quan đúng với những cam kết trong Hiệp định thương mại.
Hỗ trợ chống phá giá và trợ giá: C/O form S cung cấp thông tin về nguồn gốc của hàng hóa nhập khẩu bán với giá phá giá hoặc được trợ giá, điều này rất quan trọng để áp dụng các biện pháp chống phá giá một cách hiệu quả và tin cậy.
Thống kê thương mại và quản lý hạn ngạch: Xác định nguồn gốc hàng hóa qua C/O form S làm cho việc thu thập dữ liệu thống kê thương mại trở nên thuận tiện hơn, hỗ trợ quản lý hạn ngạch thương mại và thúc đẩy giao thương hiệu quả.
Hướng dẫn kê khai CO form S chi tiết.
Theo Phụ lục 6 của Thông tư 04/2010/TT-BCT, việc kê khai Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO form S) cần được thực hiện bằng tiếng Anh và phải đánh máy, trừ trường hợp được hướng dẫn tại khoản 15. Dưới đây là nội dung kê khai C/O chi tiết:
(1) Ô số 1: Ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, và tên quốc gia xuất khẩu là Việt Nam.
(2) Ô số 2: Ghi tên và địa chỉ của người nhận hàng, cùng với tên nước nhập khẩu.
(3) Ô trên cùng bên phải: Ghi số tham chiếu do Tổ chức cấp C/O quy định. Số tham chiếu bao gồm 13 ký tự, được chia thành 5 nhóm như sau:
– Nhóm 1: “VN” là tên viết tắt của Việt Nam, gồm hai ký tự.
– Nhóm 2: “LA” là tên viết tắt của nước nhập khẩu, gồm hai ký tự.
– Nhóm 3: Hai ký tự cuối cùng của năm cấp C/O, ví dụ “09” cho năm 2009.
– Nhóm 4: Hai ký tự đại diện cho Tổ chức cấp C/O, được liệt kê cụ thể tại Phụ lục 10.
– Nhóm 5: Số thứ tự C/O, gồm năm ký tự.
– Các nhóm được phân cách bởi dấu gạch ngang “-” giữa nhóm 1 và 2, và dấu gạch chéo “/” giữa nhóm 3, 4 và 5.
(4) Ô số 3: Ghi ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (“By air” nếu là máy bay, tên tàu nếu là đường biển) và tên cảng dỡ hàng.
(5) Ô số 4: Cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu vào ô thích hợp.
(6) Ô số 5: Số thứ tự của từng mặt hàng trên C/O, nếu có nhiều mặt hàng.
(7) Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
(8) Ô số 7: Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, và mô tả hàng hóa, bao gồm mã HS 6 số của nước nhập khẩu và tên thương hiệu (nếu có).
(9) Ô số 8: Ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa.
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: | Điền vào ô số 8 |
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục 1 | WO |
b) Hàng hóa đáp ứng điểm a và điểm b Điều 4 Phụ lục 1 | |
– Hàm lượng giá trị khu vực | Phần trăm hàm lượng giá trị khu vực ví dụ: LVC (40%) |
– Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số | CTH |
c) Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 của Phụ lục 1 | “PC x%”, trong đó “x” là tỉ lệ phần trăm của hàm lượng giá trị khu vực Việt Nam – Lào nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC 25%” |
(10) Ô số 9: Ghi trọng lượng tổng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác) và giá trị FOB.
(11) Ô số 10: Ghi số và ngày phát hành hóa đơn thương mại cho lô hàng nhập khẩu.
(12) Ô số 11:
– Dòng đầu tiên: Ghi tên nước xuất khẩu.
– Dòng thứ hai: Ghi tên nước nhập khẩu.
– Dòng thứ ba: Ghi địa điểm, ngày tháng năm yêu cầu cấp C/O, tên và chữ ký của người yêu cầu cấp C/O, cùng tên công ty yêu cầu.
(13) Ô số 12: Dành cho nhân viên tổ chức cấp C/O để ghi: Địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và dấu của tổ chức cấp C/O.
Khi cấp bản sao chứng thực C/O, cần ghi “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này vào ô số 12 theo quy định tại Điều 11 Phụ lục 4.
(14) Ô số 13:
– Đánh dấu vào ô “Third-country Invoicing” nếu hóa đơn được phát hành bởi công ty ở nước thứ ba hoặc không phải là nước thành viên, hoặc bởi nhà xuất khẩu Việt Nam hay Lào đại diện theo Điều 22 Phụ lục 4. Thông tin công ty phát hành hóa đơn ghi vào ô số 7.
– Đánh dấu vào ô “Issued Retroactively” nếu do sai sót không cố ý hoặc lý do chính đáng khác theo Điều 10 khoản 2 Phụ lục 4.
– Đánh dấu vào ô “Accumulation” nếu hàng hóa có xuất xứ từ nước thành viên được dùng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh theo Điều 6 Phụ lục 1.
– Đánh dấu vào ô “Partial Accumulation” nếu giá trị khu vực nguyên liệu dưới 40% và C/O cấp để cộng gộp theo Điều 6 khoản 2 Phụ lục 1.
– Đánh dấu vào ô “De Minimis” theo Điều 9 Phụ lục 1.
(15) Hướng dẫn khác:
– Nếu C/O bao gồm nhiều mặt hàng và có mặt hàng không hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu không hưởng ưu đãi cho mặt hàng đó.
Thủ tục xin cấp C/O form S
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau để xin C/O form S:
- Đơn đề nghị cấp C/O form S với thông tin đã kê khai đầy đủ.
- C/O form S với thông tin đã kê khai đầy đủ và tuân thủ quy định.
- Bản sao công chứng của tờ khai hải quan hoặc chứng từ tương đương đã hoàn tất thủ tục.
- Hóa đơn thương mại.
- Vận tải đơn, Bill of lading, Airway bill, hoặc bản sao công chứng của chứng từ vận tải.
- Bảng tính toán chi tiết hàm lượng khu vực, bảng kê khai mã HS của nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra, hoặc bảng kê khai tiêu chí xuất xứ hàng hóa “WO”.
- Hóa đơn mua nguyên liệu, hàng hóa hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ tùng dùng trong sản xuất (nếu cần nhập khẩu).
- Quy trình sản xuất hàng hóa chi tiết.
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của tổ chức cấp C/O, có thể bao gồm tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, giấy phép xuất khẩu, hợp đồng mua bán, hóa đơn giá trị gia tăng, v.v., để chứng minh xuất xứ hàng hóa.
Mọi chứng từ cần được ký tên điện tử bởi thương nhân và gửi tự động đến tổ chức cấp C/O. Tổ chức này sẽ dựa vào hồ sơ cung cấp để kiểm tra tính hợp lệ. Nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác, doanh nghiệp sẽ nhận được bộ hồ sơ giấy đầy đủ.
Quy trình xin cấp C/O form S
Quy trình xin cấp Chứng nhận xuất xứ (C/O) mẫu S diễn ra theo các bước sau đây:
Bước 1: Người xin cấp C/O cần đăng ký hồ sơ thương nhân trên hệ thống ecosys.gov.vn và nộp hồ sơ cho Tổ chức cấp C/O để xét duyệt. Khi tài khoản được chấp thuận, thương nhân có thể gửi yêu cầu cấp C/O điện tử hoặc trực tiếp nộp hồ sơ giấy tại văn phòng của Tổ chức cấp C/O.
Bước 2: Thương nhân cần gửi file hồ sơ đính kèm yêu cầu cấp C/O mẫu S qua hệ thống ecosys.gov.vn, qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức cấp C/O sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho thương nhân, bao gồm:
- Chấp nhận cấp C/O và thông báo thời gian nhận chứng từ.
- Yêu cầu bổ sung chứng từ nếu thiếu.
- Yêu cầu kiểm tra lại thông tin chứng từ nếu có sai sót.
- Từ chối cấp C/O theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐCP.
- Đề nghị kiểm tra cơ sở sản xuất của thương nhân.
Bước 4: Cán bộ cấp C/O sẽ xác minh thông tin, nhập liệu vào hệ thống và trình lên người có thẩm quyền để ký cấp C/O.
Bước 5: Người có thẩm quyền tại Tổ chức cấp C/O sẽ tiến hành ký cấp C/O.
Bước 6: Sau khi C/O được cấp, cán bộ của Tổ chức cấp C/O sẽ đóng dấu, ghi vào sổ và lưu giữ một bản, bản còn lại sẽ được cấp cho thương nhân.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO form S) có hiệu lực trong vòng mười hai (12) tháng từ ngày cấp. CO form S cần được nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu trong khoảng thời gian này. Nếu CO form S được nộp sau 12 tháng, nó vẫn có thể được chấp nhận nếu sự chậm trễ là do bất khả kháng hoặc các lý do hợp lệ khác nằm ngoài tầm kiểm soát của người xuất khẩu. Cơ quan Hải quan nước nhập khẩu có thể chấp nhận CO form S miễn là hàng hóa đã được nhập khẩu trước khi CO hết hạn.
Theo Điều 14 Phụ lục 4 của Thông tư 04/2010/TTBCT, hàng hóa có giá trị FOB dưới hai trăm (200) đô la Mỹ và có xuất xứ từ nước thành viên không cần nộp CO form S, chỉ cần tuyên bố đơn giản từ người xuất khẩu về xuất xứ của hàng hóa.
Trên đây là thông tin về C/O form S mà HDG Logistics muốn chia sẻ. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.