Trên thị trường hiện nay, giao thương hàng hóa giữa Nhật Bản và Việt Nam chiếm một thị phần đáng kể. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản đặc biệt quan tâm đến C/O để hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi. Để tận dụng ưu đãi thuế tốt nhất, doanh nghiệp cần kê khai C/O form nào? Nếu doanh nghiệp quan tâm đến C/O cùng theo dõi bài viết của HDG Logistics dưới đây, hướng dẫn cách kê khai CO form VJ để hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi nhất từ Nhật Bản.
CO form VJ là gì? Mục đích sử dụng C/O form VJ?
CO form VJ là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, áp dụng cho hàng hóa từ Việt Nam hoặc Nhật Bản. CO form VJ do phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp dựa trên Hiệp định Thương mại tự do (FTA) giữa hai nước. Việt Nam và Nhật Bản duy trì quan hệ Most Favored Nation (MNF) và cùng tham gia vào Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) và Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (VJCEP). Do đó, hàng hóa giữa hai nước, nếu có CO form VJ hợp lệ, sẽ được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi, có thể lên đến 0% tùy theo loại hàng hóa. Điều này giúp doanh nghiệp tăng cường lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Hướng dẫn kê khai CO form VJ chi tiết.
Hướng dẫn kê khai Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu VJ (CO form VJ) được quy định chi tiết tại Phụ lục 8 ban hành kèm Thông tư 10/2009/TT-BCT:
C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 10/2009/TT-BCT: Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
(1) Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu.
(2) Ô số 2: Tên người nhập khẩu hoặc người nhận hàng (nếu có), địa chỉ, tên nước nhập khẩu.
(3) Ô trên cùng bên phải: Số tham chiếu do Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu bao gồm 13 ký tự, được chia thành 5 nhóm, cách ghi như sau:
– Nhóm 1: Tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự “VN”;
– Nhóm 2: Tên nước thành viên nhập khẩu là Nhật Bản, gồm 02 ký tự “JP”;
– Nhóm 3: Năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: Năm 2009 sẽ ghi là “09”;
– Nhóm 4: Ký hiệu viết tắt của Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự theo quy định tại Phụ lục 11;
– Nhóm 5: Số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
– Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Số tham chiếu C/O do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp cho lô hàng thứ 6 xuất khẩu sang Nhật Bản trong năm 2009 sẽ là: VN-JP/09/02/00006.
(4) Ô số 3: Ghi rõ tên cảng xếp hàng, cảng chuyển tải, cảng dỡ hàng, cùng với tên tàu hoặc số hiệu chuyến bay nếu có. Đối với C/O được cấp sau, cần ghi chính xác ngày giao hàng như trên vận đơn.
(5) Ô số 4: Ghi số thứ tự của mỗi mặt hàng nếu cần, ký hiệu và số mã hiệu của kiện hàng, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mã HS (2007) của nước nhập khẩu theo 6 số và mô tả chi tiết hàng hóa.
(6) Ô số 5: Ghi tiêu chí xuất xứ theo bảng hướng dẫn sau hoặc kết hợp các tiêu chí nếu cần:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 9 của C/O: | Điền vào ô số 5: |
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 | “WO” |
b) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 | “CTH” hoặc “LVC” |
c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1
– Thay đổi mã số hàng hóa – Hàm lượng giá trị khu vực – Công đoạn gia công chế biến cụ thể |
“CTC”
“LVC” “SP” |
d) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 | “PE” |
Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những tiêu chí thích hợp sau: | |
đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 | “DMI” |
e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 | “ACU” |
g) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 13 của Phụ lục 1 | “IIM” |
(7) Ô số 6: Ghi trọng lượng hoặc số lượng khác (bao gồm trọng lượng cả bì và trọng lượng tịnh) cho mỗi loại hàng hóa.
(8) Ô số 7: Ghi số và ngày của hóa đơn thương mại, hóa đơn này phải được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.
Trong trường hợp hóa đơn được phát hành bởi công ty không phải là nhà xuất khẩu và không có trụ sở tại Việt Nam hoặc Nhật Bản, người khai cần ghi rõ trong ô số 8 rằng hóa đơn được phát hành bởi một nước thứ ba, kèm theo tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty phát hành.
Nếu số hóa đơn thương mại phát hành bởi nước thứ ba không được biết khi cấp C/O, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu phát hành sẽ được ghi vào ô số 7. Trong ô số 8, cần ghi rõ rằng hàng hóa sẽ có hóa đơn khác do nước thứ ba cấp, và ghi cụ thể tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty sẽ phát hành hóa đơn đó.
Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp hóa đơn và các chứng từ liên quan khác để xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu.
(9) Ô số 8: Nếu C/O được cấp sau, tổ chức cấp C/O cần ghi “Issued Retroactively” trên ô này. Nếu C/O được cấp mới theo Điều 4 khoản 2 điểm b và Điều 5 khoản 1 của Phụ lục 5, tổ chức cấp C/O cần ghi ngày cấp và số tham chiếu của C/O gốc trên C/O mới.
Nếu cấp bản sao chứng thực từ C/O gốc theo Điều 5 khoản 2 của Phụ lục 5, tổ chức cấp C/O cần ghi “CERTIFIED TRUE COPY” trên ô số 8. Tổ chức cấp C/O cũng có thể ghi thêm ghi chú khác.
(10) Ô số 9: Ghi ngày, địa điểm, tên người ký, tên công ty, chữ ký và đóng dấu của nhà xuất khẩu hoặc người được ủy quyền. Ngày ghi là ngày đề nghị cấp C/O.
(11) Ô số 10: được sử dụng bởi cán bộ của Tổ chức cấp C/O để ghi: ngày, tháng, năm cấp C/O, địa điểm cấp, chữ ký của cán bộ cấp C/O (có thể là chữ ký tay hoặc điện tử), tên cán bộ cấp C/O, và đóng dấu của Tổ chức cấp C/O.
Thủ tục xin cấp CO form VJ
Hồ sơ xin cấp CO form VJ
Để xin cấp CO form VJ, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O theo mẫu quy định.
- Mẫu CO form VJ đã kê khai đầy đủ thông tin (4 bản gốc).
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
- Vận đơn (Bill of Lading) hoặc giấy chứng nhận giao hàng tương đương.
- Packing list (nếu có).
- Chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa: Có thể bao gồm:
- Tờ khai hải quan.
- Hóa đơn nguyên liệu đầu vào, hợp đồng mua bán, và các tài liệu khác chứng minh hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ.
- Quy trình sản xuất (nếu cần): Mô tả chi tiết các công đoạn để chứng minh tỷ lệ nguyên liệu sản xuất tại các nước ASEAN.
Quy trình cấp CO form VJ
Quy trình cấp CO form VJ diễn ra theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Doanh nghiệp tập hợp đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu.
- Kiểm tra kỹ thông tin trên các chứng từ để tránh sai sót khi nộp hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (thường là Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VCCI hoặc Bộ Công Thương).
- Có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống cấp C/O điện tử tùy theo quy định của cơ quan cấp.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ
- Cơ quan cấp kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xác minh thông tin về nguồn gốc xuất xứ.
- Nếu cần, doanh nghiệp có thể được yêu cầu cung cấp thêm tài liệu bổ sung hoặc giải trình.
Bước 4: Cấp CO form VJ
- Sau khi hồ sơ được duyệt, cơ quan cấp sẽ in và trả lại CO form VJ bản gốc cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhận lại C/O và lưu trữ đúng quy định để sử dụng khi xuất khẩu.
Thời gian cấp CO form VJ
Thời hạn cấp Chứng nhận xuất xứ (C/O) mẫu VJ không vượt quá ba (03) ngày làm việc, tính từ khi người yêu cầu cấp C/O nộp đủ hồ sơ hợp lệ, theo khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư số 10/2009/TT-BCT.
– Nếu việc kiểm tra hồ sơ chưa đủ cơ sở để cấp C/O, hoặc nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong các C/O đã được cấp, tổ chức cấp C/O có quyền tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất.
+ Cán bộ kiểm tra của tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản về kết quả kiểm tra và yêu cầu người yêu cầu cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu ký vào biên bản.
+ Nếu người yêu cầu cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra cần ghi chép rõ ràng lý do từ chối và ký xác nhận vào biên bản.
+ Đối với trường hợp này, thời hạn giải quyết cấp C/O không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ khi người yêu cầu cấp nộp đủ hồ sơ.
Trên đây là thông tin về thủ tục CO form VJ mà hdglog muốn chia sẻ với bạn. Nếu bạn cần tìm hiểu sâu hơn về thủ tục này hoặc đang tìm kiếm các đơn vị vận chuyển hàng hóa, thực hiện thủ tục nhập khẩu trọn gói uy tín và nhanh chóng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ kịp thời.